MÔ TẢ SẢN PHẨM
KKS® WATERSEAL 307 là màng chống thấm có tính đàn hồi cao, 2 thành phần, gốc xi măng – polymer. Thành phần A gốc polymer biến tính dạng lỏng và thành phần B là hỗn hợp xi măng với cốt liệu chọn lọc. Khi 2 thành phần này trộn với nhau sẽ tạo thành vữa lỏng, mịn cho màng chống thấm và bám dính tốt cho vữa và bê tông.
ƯU ĐIỂM
• Các thành phần đều được làm sẵn, dễ sử dụng.
• Tính đàn hồi, chống thấm tuyệt hảo và có khả năng lấp các vết nứt chân tóc.
• Bám dính rất tốt trên nhiều loại mặt nền khác nhau.
• Không độc hại, không ăn mòn và có thể sử dụng ở nơi tiếp xúc với nước uống.
• Bảo vệ mặt nền đối với quá trình carbonate hóa.
• Cho phép bề mặt thở, tránh ứng suất do áp lực hơi.
• Thi công dễ dàng bằng cọ quét hoặc súng phun.
ỨNG DỤNG
KKS® WATERSEAL 307 được thiết kế để sử dụng như là một màng chống thấm hiệu quả trên nhiều loại mặt nền khác nhau.
Ứng dụng bao gồm:
• Bể nước uống
• Tầng hầm
• Sân thượng và ban công
• Cầu
• Tường chắn
• Trám các vết nứt chân chim
QUÁ TRÌNH THI CÔNG
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Phải đảm bảo rằng bề mặt phải thật sạch và chắc chắn, không bụi, các mảnh bị bong tróc, mỡ, các chất gây bẩn. Bề mặt phải được làm ẩm nhưng không đọng nước.
TỶ LỆ TRỘN
A(lỏng)/ B(Bột)=1/4(theo khối lượng)
25 kg/bộ bao gồm 5 kg/can thành phần A dạng lỏng và 20 kg/bao thành phần B dạng bột.
CÁCH TRỘN
Đổ thành phần chất lỏng vào một xô trộn sạch, từ từ cho thành phần bột vào trong khi pha trộn, sử dụng máy trộn ở tốc độ chậm, cho đến khi hỗn hợp không vón cục và đồng nhất.
THI CÔNG
Trong khi bề mặt đang ẩm nhờ bảo hòa nước, thi công lớp thứ nhất bằng cọ quét cứng hoặc ru lô lông ngắn theo một hướng nhất định nhưng không dày quá 1.0 mm. Ở vị trí tiếp giáp với mặt đứng phải được phủ kín. Để khô sau 4 – 5 giờ. Thi công tiếp lớp thứ nhì theo hướng vuông góc với lớp thứ nhất. Nếu để lớp thứ 1 quá 10 tiếng trước khi thi công lớp thứ nhì thì nên làm ẩm lại trước khi thi công lớp thứ nhì.
TÍNH HẠN CHẾ CỦA SẢN PHẨM
• Không được dùng hơn 4 kg KKS® WATERSEAL 307 cho 1 m2 cho một lần thi công.
• KKS® WATERSEAL 307 không dùng cho các bề mặt trang trí và có thể để lộ những lốm đốm trắng khi thời tiết ẩm. Nhưng điều này không làm ảnh hưởng đến chất lượng của các lớp phủ.
VỆ SINH
Dùng nước sạch vệ sinh dụng cụ, thiết bị ngay sau khi thi công. Khi sản phẩm bị đóng rắn làm sạch dụng cụ bằng biện pháp cơ học.
Thành phần |
Phần A: Nhũ tương polymer biến tính
Phần B: Hỗn hợp xi măng, phụ gia và cốt liệu chọn lọc
|
Màu |
Phần A: Lỏng màu trắng sữa
Phần B: Bột khô màu xám
|
Đóng gói |
25 kg/bộ (A+B)
Phần A: 5 kg
Phần B: 20 kg
|
Khối lượng riêng |
Phần A: ≈ 1.010 – 1.040 kg/l (20oC)
Phần B: ≈ 1.450 ± 0.02 kg/l (đổ đống)
Hỗn hợp vữa AB: ≈ 2.150 kg/l (mới trộn)
|
Nhiệt độ thi công
Tỷ lệ pha trộn
Định mức ước tính
|
> +10oC
Phần A/ Phần B = 1/ 4 (theo khối lượng)
1.5 – 2.0 kg/ m2/ lớp với độ dày mỗi lớp 1mm Luôn thi công 2 lớp Định mức thực tế phụ thuộc vào phương pháp thi công, độ rỗng, cấu trúc mặt nền và yêu cầu khu vực chống thấm chịu áp lực nước.
|
LƯU TRỮ/ HẠN SỬ DỤNG
KKS® WATERSEAL 307 phải được bảo quản nơi khô ráo, có mái che. Trong điều kiện bao bì sản phẩm còn nguyên chưa mở, không bị hư hại có hạn sử dụng là 9 tháng.
THÔNG TIN AN TOÀN KHI SỬ DỤNG
KKS® WATERSEAL 307 có thể gây dị ứng nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị văng vào mắt hoặc da phải rửa nhanh với nhiều nước sạch và tham vấn y tế nếu cần. Trang bị đồ bảo hộ lao động khi thi công như đeo kính, khẩu trang chuyên dụng… Sản phẩm không nguy hiểm khi vận chuyển, không độc, không cháy. Khi thải bỏ phải tuân theo quy định của địa phương. Vui lòng tham khảo Tài Liệu An Toàn Sản phẩm mới nhất.