Ứng dụng:
Sikaflex – 11 FC được sử dụng trám khe trong xây dựng công nghiệp, đặc biệt là nơi có yêu cầu ứng suất cao và độ co giãn thấp để trám các khe có độ co giãn thấp hoặc trung bình.
- Khe nối giữa sàn/cầu thang và tường.
- Khe nối giữa sàn và máy móc.
- Trám khe hơi nước/khe ống dẫn nước/hệ thống thoát nước.
- Trám khe kim loại đa dụng và công trình xây dựng bằng gỗ.
Đặc tính/ưu điểm:
- Kết dính rất tốt cho nhiều loại vật liệu xây dựng.
- Chịu lực xé cao.
- Không bị chùng (võng).
Khả năng co giãn 15%.
Các thử nghiệm:
Chứng nhận/tiêu chuẩn: phù hợp theo tiêu chuẩn của chứng chỉ chất thải ISEGA áp dụng cho việc sử dụng ở lĩnh vực thực phẩm.
Thông tin sản phẩm:
Điều kiện lưu trữ/thời hạn sử dụng: 12 tháng để từ ngày sản xuất nếu được lưu trữ ở nơi khô ráo (nhiệt độ 10°C và 25°C) trong bao nguyên kiện còn niêm kín và bảo vệ tránh tia bức xạ mặt trời trực tiếp.
Thông số kỹ thuật:
Gốc hóa học: polyurethane 1 thành phàn, đông cứng do độ ẩm không khí.
Khối lượng thể tích: ~ 1.3 kg/lít (màu xám bê tông)
Thời gian khô: khoảng 60 phút (23°C/50% độ ẩm tương đối).
Tốc độ đông cứng: ~ 3mm/24 giờ (23°C/50% độ ẩm tương đối).
Khả năng co giãn: 15%
Kích thước khe: rộng tối thiểu 10mm, tối đa 30mm
Độ chùng: 0mm, rất tốt.
Nhiệt độ sử dụng: -40°C đến 70°C.
Đặc tính cơ học:
Cường độ xé: ~7 N/mm (23°C/50% độ ẩm tương đối).
Độ cứng shore A: ~ 40 sau 28 ngày (23°C/50% độ ẩm tương đối).
E – modulus: ~ 0.7 N/mm 100% độ giãn dài cho đến khi đứt (23°C/50% độ ẩm tương đối).
Độ giãn dài đến khi đứt: ~ 400% (23°C/50% độ ẩm tương đối).
Độ kháng:
Kháng hóa chất: kháng nước, nước biển, dung dịch kiềm loãng, vữa xi măng và chất tẩy rửa phân tán. Không chống được tác dụng của axit hữu cơ, cồn, axit vô cơ, chất khử trùng và dung dịch.
Thông tin:
Thi công: độ rộng của khe phải được thiết kế phù hợp với sự dịch chuyển của khe. Nói chung, độ rộng khe phải là > 10mm và < 35mm. Tỉ lệ độ rộng – sâu của một khe phải được duy trì là ~ 1 : 0.8 (dành cho khe sàn).
Tất cả phải được thiết kế một cách phù hợp và kích thước theo nhà thầu chính chỉ định theo như tiêu chuẩn, bởi vì không thể thay đổi khi xây dựng. Cơ bản việc tính toán cho bề rộng của khe theo tính chất đặc trưng của vật liệu và sự dịch chuyển của kết cấu cũng như phương pháp thi công và kích thước của nó với các loại vật liệu xây dựng, cộng với phần bên ngoài của công trình.
Các loại khe < 10mm là để kiểm tra độ rạn nứt và vì thế khe không co giãn được. Độ rộng khe nói trên là ở thời điểm thi công (theo hướng dẫn 10°C).
Mức tiêu thụ phỏng đoán:
Chiều rộng khe |
10 mm |
15mm |
20mm |
25mm |
30mm |
Chiều sâu khe |
10 |
12 – 15mm |
17mm |
20mm |
25mm |
Chiều dài khe / 600 ml |
~ 6m |
~ 2.5 – 3m |
~ 1.8m |
~ 1.2m |
~ 0/8m |
Chiều dài khe / 310 ml |
~ 3m |
~ 1.5m |
~ 0.9m |
~ 0.6m |
~ 0.4m |
- Độ rộng tối thiểu của khe đối với khe quanh cửa sổ: 10mm
- Miếng đệm: chỉ sử dụng cho các khe kín, vật li���u chèn khe polyurethane
Chất lượng lớp lót:
Bề mặt đặc chắc:
Ví dụ: bề mặt bằng kim loại, phủ bột...phải được làm sạch bằng một miếng mài mòn tốt và dùng khăn sạch thấm Sika Cleaner 205 để làm sạch.
Sau đó chờ khô ít nhất 15 phút, thi công Sika Primer 3N bằng cọ quét. Trước khi trám khe, nên chờ khô ít nhất 30 phút (tối đa 8 giờ).
Nếu bề mặt là PVC thì sử dụng Sika Primer 215.
Bề mặt xốp:
Ví dụ: bê tông, bê tông nhẹ và vữa trát xi măng, vữa, gạch...được lót bằng Sika Primer 3N, dùng chổi quét.
Trước khi trám khe, nên chờ khô ít nhất 30 phút (tối đa 8 giờ).
Lưu ý quan trọng: lớp quét lót chỉ phải là tăng độ bám dính. Nó không thể thay thế cho việc vệ sinh bề mặt cũng như không làm gia tăng cường độ một cách đáng kể. Các chất quét lót làm gia tăng tuổi thọ của khe trám.
Điều kiện thi công:
Nhiệt độ bề mặt: tối thiểu 5°C, tối đa 40°C.
Nhiệt độ môi trường: tối thiểu 5°C, tối đa 40°C.
Độ ẩm bề mặt: khô
Hướng dẫn thi công:
Phương pháp thi công/dụng cụ:
Sản phẩm Sikaflex 11 FC được chế tạo sẵn để sử dụng.
Sau khi chuẩn bị lớp lót và khe trám phù hợp. Nhấn phần sau của miếng chèn sao cho phù hợp với độ rộng và thi công lớp lót nếu cần thiết. Đặt ống sản phẩm vào súng bắn và bắn keo vào khe, cần chắc chắn keo đã tiếp xúc hoàn toàn với các bên của khe. Trám khe lại, tránh khí lọt vào. Phải ép sản phẩm Sikaflex 11 FC cho chắc chắn vào các cạnh của khe làm cho keo đc kết dính tốt.
Phải sử dụng băng keo giấy bên khoài nơi được xác định là điểm trám khe hoặc là vị trí được quy định riêng biệt. Tháo băng keo ra trong khi chất keo vẫn còn mềm. Để tạo nên bề mặt trám khe hoàn hảo nên dùng dug dịch xà phòng loãng vuốt nhẹ lên bề mặt
Vệ sinh dụng cụ: vệ sinh tất cả các dụng cụ, thiết bị thi công bằng Sika Remover208 ngay sau khi sử dụng. Khi vật liệu đã đông cứng thì chỉ có thể vệ sinh bằng cơ học.
Lưu ý thi công:
Có thể không được sơn phủ lên khe co giãn.
Các lớp phủ ngoài tương thích có thể phủ được lên mặt khe tối đa 1mm.
Lớp phủ tương thích này phải được thử nghiệm theo như tiêu chuẩn DIN 52 452 – 2.
Có thể xảy ra sự lệch màu do sự bốc hơi của hóa chất, nhiệt độ cao, tia UV (đặc biệt là màu trắng). Tuy nhiên sự thay đổi về màu sắc sẽ không có ảnh hưởng bất lợi đến kỹ thuật hoặc tính lâu bền của sản phẩm.
Trước khi sử dụng lên đá tự nhiên, vui lòng liên lạc với bộ phận kỹ thuật của chúng tôi.
Không sử dụng Sikaflex 11 FC như là một chất trám kính, bề mặt nhựa bitum, cao su tự nhiên, cao su EPDM hoặc lên các vật liệu xây dựng mà có thể bị chảy dầu, chất làm mềm dẻo hoặc hóa chất có thể làm hỏng trám khe.
Không sử dụng Sikaflex 11 FC để trám khe hồ bơi.
Sản phẩm không phù hợp với các khe có áp suất nước hoặc nơi thường xuyên có nước.
Không trộn hoặc cho sản phẩm Sikaflex 11 FC chưa đông tiếp xúc với các bề mặt khe làm từ vật liệu có phản ứng với isocyanates, chất cồn đặc biệt có trong dung môi, các chất tẩy rửa và hợp chất tháo dỡ ván khuôn. Những chất đó có thể gây cản trở hoặc ngăn ngừa sự đông cứng phản ứng với vật liệu.
Thông tin về sức khỏe và an toàn:
Để có thông tin và hướng dẫn và vận chuyển, xử lý, lưu trữ cũng như hủy sản phẩm hóa chất, người sử dụng nên tham khảo tài liệu an toàn để biết thêm về lý tính, sinh thái, độc tính và những vấn đề an toàn khác có liên quan đến sản phẩm.